Cổng thông tin điện tử

Ngành da giày túi xách việt nam

  • Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc tăng 14,7%
  • 08/12/2016
 Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 10 tháng năm 2016, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt gần 4,33tỷ USD.

Trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt hơn 2,34 tỷ USD, giảm 5,2%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt hơn 1,98 tỷ USD, tăng 14,7% so với cùng kỳ năm 2015.

Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc

Dầu thô tiếp tục giảm hơn 384 triệu USD (-72,3%) so với cùng kỳ năm 2015 kéo theo tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Úc tiếp tục giảm.

Nếu không tính dầu thô, kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng phi dầu thô tăng 13,1% so với cùng kỳ năm 2015.

Đơn vị tính: USD

Mặt hàng

10T/2015

10T/2016

Tăng/giảm (%)

Tổng kim ngạch XK

2,472,657,234

2,343,472,086

-5.2

Điện thoại các loại và linh kiện

492,449,093

500,490,817

1.6

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

177,906,697

278,209,088

56.4

Giày dép các loại

142,211,750

165,952,145

16.7

Hàng thủy sản

140,797,822

147,133,344

4.5

Dầu thô

531,365,372

147,050,057

-72.3

Hàng dệt, may

118,396,338

137,969,739

16.5

Gỗ và sản phẩm gỗ

127,352,062

137,675,713

8.1

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

119,331,445

120,347,442

0.9

Hạt điều

102,026,534

102,718,034

0.7

Kim loại thường khác và sản phẩm

54,343,887

56,317,703

3.6

Sản phẩm từ sắt thép

21,208,040

46,935,824

121.3

Phương tiện vận tải và phụ tùng

40,074,003

40,419,242

0.9

Sản phẩm từ chất dẻo

35,911,069

34,756,940

-3.2

Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù

34,006,859

34,087,992

0.2

Cà phê

23,769,138

26,210,420

10.3

Sắt thép các loại

22,516,173

25,681,480

14.1

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

17,661,307

25,498,649

44.4

Giấy và các sản phẩm từ giấy

20,574,108

21,720,995

5.6

Hàng rau quả

14,972,785

20,404,149

36.3

Hạt tiêu

16,227,224

16,987,102

4.7

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

14,699,875

16,304,349

10.9

Clanhke và xi măng

14,509,233

12,544,634

-13.5

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

11,247,146

12,506,243

11.2

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

12,680,513

12,352,381

-2.6

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

6,326,798

12,097,691

91.2

Sản phẩm hóa chất

10,406,902

10,971,998

5.4

Sản phẩm gốm, sứ

9,378,804

9,629,070

2.7

Sản phẩm từ cao su

9,059,540

8,580,772

-5.3

Sản phẩm mây, tre, cói và thảm

8,346,200

6,264,169

-24.9

Gạo

4,342,350

5,024,895

15.7

Dây điện và dây cáp điện

5,485,224

3,972,432

-27.6

Chất dẻo nguyên liệu

3,794,720

3,207,497

-15.5

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

158,243

579,693

266.3

    Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc   Đơn vị tính: USD  

Mặt hàng

10T/2015

10T/2016

Tăng/giảm (%)

Tổng kim ngạch NK

1,728,986,068

1,982,512,329

14.7

Kim loại thường khác

316,617,104

376,821,754

19.0

Lúa mì

283,839,118

323,547,710

14.0

Than đá

91,090,082

243,949,625

167.8

Bông các loại

79,631,293

158,534,400

99.1

Phế liệu sắt thép

72,259,122

54,057,496

-25.2

Dược phẩm

48,381,507

50,130,747

3.6

Quặng và khoáng sản khác

22,917,624

44,279,619

93.2

Sữa và sản phẩm sữa

34,895,211

41,663,693

19.4

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

64,348,425

41,012,816

-36.3

Hàng rau quả

14,798,322

38,203,339

158.2

Sản phẩm hóa chất

27,932,537

27,563,419

-1.3

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

30,900,910

25,632,765

-17.0

Sắt thép các loại

28,496,223

24,753,434

-13.1

Chất dẻo nguyên liệu

19,592,523

16,197,601

-17.3

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

15,148,843

11,002,109

-27.4

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

10,253,651

10,470,111

2.1

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

10,497,134

5,771,936

-45.0

Chế phẩm thực phẩm khác

4,149,865

5,069,567

22.2

Sản phẩm từ sắt thép

4,961,281

4,999,080

0.8

Gỗ và sản phẩm gỗ

3,328,210

4,305,156

29.4

Dầu mỡ động thực vật

2,749,716

3,354,551

22.0

Hóa chất

1,631,101

1,768,331

8.4

Khí đốt hóa lỏng

7,402,722

773,539

-89.6

 

Tin tức liên quan